Tiếng anh

Ngữ pháp tiếng Anh: Cụm động từ (phrasal verb)

Bạn đang cần tìm hiểu ngữ pháp tiếng Anh về Cụm động từ (Phrasal Verb), bạn đang phân vân giữa một đống lý thuyết và kiến thức mà chưa hiểu chúng được vận dụng ra sao, phải áp dụng dùng như nào? Trong bài viết dưới đây, NativeX sẽ giúp bạn giải quyết tất cả những điều ấy.

1. Cụm động từ (Phrasal verb) là gì?

Cụm động từ (Phrasal Verb) là sự kết hợp của một động từ với trạng từ (adverb) hoặc giới từ (preposition) để tạo thành một cum động từ với nghĩa đặc biệt và khó đoán.

Phần lớn các cụm động từ (Phrasal Verb) tường được dùng trong đàm thoại, thay cho những từ cùng nghĩa nhưng nghe có vẻ trịnh trọng hơn. Chúng ta cũng có thể dùng cụm động từ trong lối viết thân mật dành cho bạn bè và người thân.

Để sử dụng cụm động từ cho đúng ngữ pháp tiếng Anh, chúng ta cần biết những điều sau:

  • Cụm động từ có thể là ngoại động từ (transitive) hoặc nội động từ (intransitive) hoặc đôi lúc chúng có thể được sử dụng theo hai cách.
  • Một số cụm động từ có tân ngữ có thể tách rời động từ và trạng từ: nếu tân ngữ là danh từ thì ta có thể đặt tân ngữ ở trước hoặc sau trạng từ.
  • Các cụm động từ có ba (verb + adverb + preposition) thành phần thường có nghĩa đặc biệt không thể tách rời.

2. Một số Phrasal verb thông dụng:

Dưới đây là tổng hợp các cụm động từ thông dụng mà chúng ta thường hay bắt gặp.

  • Account for /əˈkaʊnt/: Giải thích về một lí do hoặc một nguyên nhân cho sự tồn tại của một vật nào đó, hoặc cho điều gì đó vừa xảy ra.
  • Break down /breɪkdaʊn/: (Máy móc,…) bị hỏng, (đường xá,…) phá vỡ
  • Break in/into /breɪk ˈɪn.tuː/: Đột nhập vào, xong vào một cách không được phép
  • Break up /breɪk ʌp/: Chia tay, kết thúc (khóa học, năm học, cuộc họp, bữa tiệc,…)
  • Bring sth up /brɪŋ ʌp/: Đề cập chuyện gì đó
  • Bring sb up /brɪŋ ʌp/: Nuôi nấng (con cái)
  • Call for /kɔːl fɔːr/: Ghé qua (để đón ai đó hoặc lấy vật gì đó)
  • Carry out /ˈkær.i aʊt/: Tiến hành, thực hiện (kế hoạch)
  • Catch up/ Catch up with sb / /kætʃ ʌp/ : Theo kịp hoặc bắt kịp ai đó
  • Clean sth up /kliːn ʌp/ : Lau chùi, dọn dẹp, (thời tiết) sáng sủa hơn
  • Come across /kʌm əˈkrɒs/: Tình cờ gặp (người nào đó), tình cờ thấy (vật gì đó)
  • Come off /kʌm ɒf/: Thành công
  • Come up against s.th /kʌm ʌp əˈɡenst/: Đối mặt, đương đầu với cái gì đó
  • Count on/ upon sb /kaʊnt ɒn/əˈpɒn/ : Tin cậy hoặc dựa dẫm vào người nào đó
  • Cut down/ back (on) sth /kʌt daʊn/bæk/: Cắt giảm cái gì đó
  • Cut off /kʌt ɒf/: Ngừng cung cấp (điện, nước, chất đốt,…); cắt đứt (mối quan hệ nào đó)
  • Do away with sth /duː əˈweɪ wɪð/: bỏ cái gì đó đi không sử dụng cái gì đó
  • Do without sth /duː wɪˈðaʊt/ : chấp nhận không có cái gì đó
  • Dress up /dres ʌp/: ăn mặc đẹp
  • Drop by /drɒp baɪ/: ghé qua
  • Drop sb off /drɒp ɒf/: thả ai xuống xe
  • Fill in /fɪl ɪn/: điền thông tin vào
  • Fix up /fɪks ʌp/: Sắp xếp, thu xếp
  • Get by /ɡet baɪ/: xoay xở, đối phó
  • Get down /ɡet daʊn/: làm cho thất vọng, chán nản
  • Get on /ɡet ɒn/: Lên (xe buýt, máy bay,…)
  • Get up /ɡet ʌp/: thức dậy
  • Give up /ɡɪv ʌp/: từ bỏ
  • Go away /ɡəʊ əˈweɪ/: biến mất, tan đi
  • Go off /ɡəʊ ɒf/: (chuông) reo, (súng) nổ, (thức ăn) ươn/thối
  • Go on /ɡəʊ ɒn/: tiếp tục
  • Go out /ɡəʊ aʊt/: (ánh sáng, lửa, đèn) tắt
  • Go over /ɡəʊ ˈəʊ.vər/: xem xét, kiểm tra
  • Grow up /ɡrəʊ ʌp/: trưởng thành, lớn lên
  • Hold on /həʊld ɒn/: chờ, đợi
  • Keep on /kiːp ɒn/: tiếp tục
  • Keep up (with) /kiːp ʌp wɪð/: bắt kịp, theo kịp
  • Leave out /liːv aʊt/: bỏ qua, bỏ quên, bỏ sót
  • Look after /lʊk ˈɑːf.tər/: chăm sóc, trông nom
  • Look down on /lʊk daʊn ɒn/: coi thường
  • Look for /lʊk fɔːr/: tìm kiếm
  • Look forward to /lʊk ˈfɔː.wəd tuː/: mong đợi
  • Look into /lʊk ˈɪn.tuː/: điều tra
  • Look out /lʊk aʊt/: coi chừng
  • Look up /lʊk ʌp/: tìm, tra cứu
  • Look up to /lʊk ʌp tuː/: coi trọng, kính trọng, ngưỡng mộ
  • Make up /meɪk ʌp/: bịa đặt, sáng tác (một câu chuyện, bài thơ,…); trang điểm, hóa trang.
  • Pick up /pɪk ʌp/: cho đi nhờ xe, đón ai bằng xe
  • Put on /pʊt ɒn/: mặc (quần áo), mang (giày), đội (mũ), tăng (cân).
  • Run out /rʌn aʊt/: hết, cạn kiệt
  • Sell off /sel ɒf/: bán giảm giá
  • Shut up /ʃʌt ʌp/: ngừng nói, làm cho ngừng nói, im miệng
  • Set up /set ʌp/: thành lập
  • Send out /send aʊt/: gửi đi, phân phát
  • Set off/out /set ɒf/aʊt/: khởi hành
  • Stand out /stænd aʊt/: nổi bật
  • Take after /teɪk ɑːf.tər/: giống
  • Take off /teɪk ɒf/: cỏi (quần áo); (máy bay) cất cánh
  • Take on /teɪk ɒn/: đảm nhận (công việc)
  • Talk over /tɔːk əʊ.vər/: thảo luận, bàn luận
  • Think over /θɪŋk əʊ.vər/: suy nghĩ lại, cân nhắc
  • Try on /traɪ ɒn/: mặc thử (quần áo)
  • Turn on /tɜːn ɒn/: mở, bật (đèn, máy móc, động cơ, bếp,…)
  • Turn off /tɜːn ɒf/: tắt, khóa (đèn, máy móc, động cơ, bếp,…)
  • Wash up /wɒʃ ʌp/: rửa bát
  • Work out /wɜːk aʊt/: tính toán

3. Mẫu câu sử dụng các Phrasal verb thông dụng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Sau đây là những mẫu câu áp dụng các cụm động từ (Phrasal verb) trên theo ngữ pháp tiếng Anh, các bạn có thể qua đó học cách sử dụng và áp dụng chúng cho bản thân một cách phù hợp:

  • Her illness accounted for her absense (Đau ốm là lí do anh ấy vắng mặt)
  • Her car broke down on the way to the airport. (Xe của cô ấy bị hư trên đường ra phi trường)
  • Thieves broke in/into while she was asleep and took all her jewelry. (Bọn trộm đã đột nhập vào nhà khi bà ấy đang ngủ và lấy đi tất cả nữ trang)
  • He’s calling for me at eight. (Tám giờ anh ấy ghé qua đón tôi)
  • You’ve missed a whole term; you’ll have to work hard to catch up with the rest of the class. (Em đã vắng mặt cả một học kì, em sẽ phải học tập thật tích cực mới có thể theo kịp được cả lớp)
  • You must clear your room up every day. (Con phải dọn phòng mình mỗi ngày)
  • I came across her diary while I was tidying her room. (Tôi tình cờ tìm thấy nhật kí của cô ấy khi đang dọn dẹp phòng của cô ấy)
  • Fortunately, the plan came off. (May thay kế hoạch đã thành công)
  • In the first week, we came up against a pretty tricky problem. (Trong tuần đầu, chúng tôi đã gặp phải một vấn đề khá phức tạp)
  • You can count on me. I won’t let you down. (Bạn có thể tin tôi, tôi sẽ không làm bạn thất vọng)
  • We need to cut down (on) our expenses. (Chúng ta cần giảm bớt các khoản chi tiêu)
  • The company has cut off our electricity supply because we haven’t paid our bill. (Công ty điện lực đã cắt điện nhà chúng tôi vì chúng tôi không thanh toán hóa đơn tiền điện).

Bài tổng hợp tất cả những lí thuyết tốt nhất về cụm động từ (Phrasal Verb) để bạn có thể vận dụng khi cần mà không lo sai ngữ pháp tiếng Anh. Nếu còn muốn tìm hiểu thêm về các phương pháp học tiếng Anh hay các bạn giảng lí thuyết khác một cách có bài bản và hệ thống, hãy tham gia cùng NativeX tại đây.

Tác giả: NativeX

Đánh giá bài viết

Tiến Đạt

Tiến Đạt - Founder của Hdcit.edu.vn đã tích luỹ hơn 5 năm quý báu hoạt động trong lĩnh vực Tài Chính - Ngân Hàng. Mình sẵn sàng lan tỏa những kiến thức và kinh nghiệm sâu sắc mà mình đã gom góp được, đem đến cho bạn những thông tin hữu ích và giá trị thiết thực.
Back to top button