Tiếng anh

Language focus – Unit 6 trang 69 Tiếng Anh 12

Grammar 1

Exercise 1: Add who, whoever, whose, whom or which to complete the following sentences.

(Thêm who, whoever, whose, whom hoặc which để hoàn chỉnh các câu sau.)

1. There is one person to………………I owe more than I can say.

2. It was the kind of accident for……………..nobody was really to blame.

3. ……………..leaves last should turn off the lights.

4. Mary was late yesterday,………………was unusual for her.

5. At 6.00 pm,……………….was an hour before the plane was due, thick fog descended.

6. I don’t know………………told you that, but they were wrong.

7. Mrs Brown was the first owner ……… dog won three prizes in the same show.

8. I’ve just spoken to Sally, …………… sends you her love.

9. On Sunday, ……….. was my birthday, we went out for a meal.

10. The success of a shared holiday depends on …………………… you share it with.

Lời giải chi tiết:

1. There is one person to whom I owe more than I can say.

(Có một người mà tôi chịu ơn nhiều hơn tôi có thể nói.)

Giải thích: vì chỗ trống cần điền đứng trước chủ ngữ “I” và whom là thay thế cho “one person” trước đó

2. It was the kind of accident for which nobody was really to blame.

(Đó là một loại tai nạn mà không ai có thể đổ lỗi.)

Giải thích: which thay thế cho “the kind of accident” (1 loại tai nạn) ở trước đó

3. Whoever leaves last should turn off the lights.

(Bất kể ai rời khỏi cuối cùng nên tắt đèn.)

Giải thích: cần 1 chủ thể chỉ người nên dùng whoever (bất kể ai)

4. Mary was late yesterday, which was unusual for her.

(Hôm qua Mary đã đến trễ, đó là điều bất thường đối với cô ấy.)

Giải thích: which thay thế cho cả vế “Mary was late yesterday” đằng trước.

5. At 6.00 pm, which was an hour before the plane was due, thick fog descended.

(Lúc 6 giờ chiều, là một giờ trước khi máy bay hạ cánh, sương mù dày đặc.)

Giải thích: which thay thế cho 6.00 p.m trước đó

6. I don’t know who told you that, but they were wrong.

(Tôi không biết ai nói với bạn điều đó, nhưng họ đã sai.)

Giải thích: cần 1 chủ thể chỉ người, dùng who

7. Mrs Brown was the first owner whose dog won three prizes in the same show.

(Bà Brown là chủ sở hữu đầu tiên mà con chó của bà đã giành được ba giải trong cùng chương trình.)

Giải thích: cần 1 từ chỉ quan hệ sở hữu của danh từ “dog” đứng sau, dùng whose

8. I’ve just spoken to Sally, who sends you her love.

(Tôi đã nói chuyện với Sally, người mà dành tình yêu của cô ấy cho bạn.)

Giải thích: thay thế cho “Sally” người trước đó

9. On Sunday, which was my birthday, we went out for a meal.

(Vào ngày Chủ nhật, đó là sinh nhật của tôi, chúng tôi đã đi ra ngoài để ăn.)

Giải thích: which thay thế cho “Sunday”

10. The success of a shared holiday depends on whom you share it with.

(Sự thành công của một kỳ nghỉ chia sẻ phụ thuộc vào bạn đi cùng với ai.)

Giải thích: đứng trước chủ ngữ “you” nên phải sử dụng whom

Đánh giá bài viết

Tiến Đạt

Tiến Đạt - Founder của Hdcit.edu.vn đã tích luỹ hơn 5 năm quý báu hoạt động trong lĩnh vực Tài Chính - Ngân Hàng. Mình sẵn sàng lan tỏa những kiến thức và kinh nghiệm sâu sắc mà mình đã gom góp được, đem đến cho bạn những thông tin hữu ích và giá trị thiết thực.
Back to top button