Tiếng anh

Ngắn tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng

Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề thì kích thước cũng là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, Vui cuoi len đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến kích thước trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như đồ sộ, kềnh càng, nhỏ xinh, kích thước, chiều dài, rộng ngang vai, vị trí cao, cao và dốc, khá lớn, mỏng như tờ giấy, ít ỏi không đáp ứng được kỳ vọng, không gian rộng rãi, rất mỏng và gần như trong suốt, rất mỏng, mỏng tang, vô hạn, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến kích thước cũng rất quen thuộc đó là ngắn. Nếu bạn chưa biết ngắn tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Ngắn tiếng anh là gì
Ngắn tiếng anh là gì

Ngắn tiếng anh là gì

Low /ləʊ/

https://vuicuoilen.com/wp-content/uploads/2023/06/Low.mp3

Để đọc đúng tên tiếng anh của ngắn rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ low rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm low /ləʊ/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ low thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.

Lưu ý:

  • Từ low ngoài nghĩa là ngắn thì nó cũng có nghĩa là thấp. Tuy nhiên, low thường dùng để chỉ về đồ vật chứ không dùng để chỉ người. Từ trái nghĩa với từ low là long (dài) và high (cao).
  • Nhiều bạn sẽ bị nhầm lẫn giữa short và low vì nghĩa của nó cũng giống nhau. Như vừa nói ở trên, low có nghĩa là thấp (ngắn) thường để chỉ đồ vật, còn short cũng có nghĩa là thấp (ngắn) nhưng thường chỉ người nhiều hơn. Đôi khi short vẫn dùng để chỉ vật và cũng không sai.
  • Từ short là để chỉ chung về ngắn, còn dcụ thể ngắn như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.

Xem thêm: Cao tiếng anh là gì

Ngắn tiếng anh là gì
Ngắn tiếng anh là gì

Một số từ vựng tiếng anh về kích thước

Sau khi đã biết ngắn tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề kích thước rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm cách gọi kích thước khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.

  • Width /wɪtθ/: chiều rộng
  • Colossal /kəˈlɒs.əl/: khổng lồ, to lớn (very great, Cosmic, Titanic)
  • Baby /ˈbeɪ.bi/: nhỏ xinh
  • Narrow /ˈnær.əʊ/: hẹp, chật hẹp
  • Metre /ˈmiː.tər/: mét (m) (US – meter)
  • Broad /brɔːd/: rất rộng (very wide)
  • Tiny /ˈtaɪni/: cực kỳ nhỏ (Infinitesimal, Microscopic, Minuscule)
  • Miniature /ˈmɪn.ə.tʃər/: nhỏ, thu nhỏ
  • Pocket-size /ˈpɑk·ɪt ˌsɑɪz/: cỡ nhỏ bỏ túi
  • Outsized /ˈaʊtsaɪzd/: quá cỡ (US – oversize)
  • Wafer-thin /ˌweɪ.fəˈθɪn/: rất mỏng, mỏng tang
  • Paltry /ˈpɔːl.tri/: nhỏ không đáng kể
  • Mini /ˈmɪn.i/: cỡ nhỏ
  • Life-size /ˈlaɪf.saɪz/: to như vật thật, to như người thật
  • Spacious /ˈspeɪ.ʃəs/: rộng rãi (không gian rộng)
  • Centimetre /ˈsen.tɪˌmiː.tər/: xăng ti mét (cm) (US – Centimeter)
  • Bulky /ˈbʌl·ki/: to lớn, đồ sộ, kềnh
  • Wide /waɪd/: rộng
  • Teeny /ˈtiːni/: nhỏ xíu, rất nhỏ (wee, fine)
  • Short /ʃɔːt/: ngắn
  • Small /smɔːl/: nhỏ (đếm được)
  • Enormous /ɪˈnɔː.məs/: to lớn, khổng lồ (extremely large)
  • Size /saɪz/: kích thước
  • Paper-thin /ˈpeɪ.pəˌθɪn/: mỏng như tờ giấy
  • Shoulder-high /ˈʃəʊl.dər haɪt/: cao ngang vai
  • Yawning: rất rộng, rất lớn (theo nghĩa trừu tượng không đo đạc được)
  • Length /leŋθ/: chiều dài
  • Grand /ɡrænd/: rất lớn về mức độ
  • Big /bɪɡ/: to lớn (kích cỡ, mức độ, số lượng, …)
  • Whopping /ˈwɒp.ər/: to lớn một cách khác thường
  • Shoulder-width /ˈʃəʊl.dər wɪtθ/: rộng ngang vai
  • Colossal /kəˈlɒsl/: khổng lồ, cực lớn
  • Kilometre /kɪˈlɑː.mə.t̬ɚ/: ki lô mét (km) (US – Kilometer)
  • Scanty /ˈskæn.ti/: ít ỏi (không đáp ứng được kỳ vọng)
  • Towering /ˈtaʊə.rɪŋ/: cao chót vót

Như vậy, nếu bạn thắc mắc ngắn tiếng anh là gì thì câu trả lời là low, phiên âm đọc là /ləʊ/. Lưu ý là low để chỉ chung về ngắn chứ không chỉ cụ thể ngắn như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể ngắn như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ low trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ low rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ short chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn. Chỉ cần bạn luyện đọc một chút là sẽ đọc được chuẩn từ low ngay.

Bạn đang xem bài viết: Ngắn tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng

Đánh giá bài viết

Tiến Đạt

Tiến Đạt - Founder của Hdcit.edu.vn đã tích luỹ hơn 5 năm quý báu hoạt động trong lĩnh vực Tài Chính - Ngân Hàng. Mình sẵn sàng lan tỏa những kiến thức và kinh nghiệm sâu sắc mà mình đã gom góp được, đem đến cho bạn những thông tin hữu ích và giá trị thiết thực.
Back to top button